Giỏ hàng
Thép Tròn Đặc AISI 1018
  • Thép Tròn Đặc AISI 1018

  • Đăng ngày 21-01-2024 10:28:32 PM - 391 Lượt xem
  • Mã sản phẩm: Thép Tròn Đặc AISI 1018
  • Khối lượng: 1 kg
  • Thép AISI 1018 là thép carbon thấp, có khả năng hàn cực tốt. Nó được coi là thép tốt nhất cho các thành phần carbon hóa. Độ bền kéo thấp, độ dẻo cao, khả năng tạo hình tốt. Được cung cấp với tính chất cơ lý ưu việt, thép 1018 cán nóng có các tính chất của thép chế tạo máy.
    Loại thép này được sử dụng cho các trục động cơ rèn, trục thủy lực và trục bơm, cũng như các bộ phận máy móc. Nó sẽ được sử dụng cho các ứng dụng như vậy trong điều kiện cứng bề mặt
    Xuất xứ : Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Châu Âu, Mỹ...

Số lượng
Định Danh Thép tròn đặc  1018
C1018 là một loại thép carbon đa dụng, dễ gia công và hàn và có thể được làm cứng bằng phương pháp cacbon hóa và bằng các phương pháp làm cứng bề mặt khác.
Thép AISI 1018 là thép carbon thấp, có khả năng hàn cực tốt. Nó được coi là thép tốt nhất cho các thành phần carbon hóa. Độ bền kéo thấp, độ dẻo cao, khả năng tạo hình tốt. Được cung cấp với tính chất cơ lý ưu việt, thép 1018 cán nóng có các tính chất của thép chế tạo máy.
Quá trình sản xuất được kiểm soát chặt chẽ từ bề mặt, thành phần hóa học, quá trình cán thép, nhiệt luyện. Sản phẩm phù hợp cho quá trình hàn, rèn, khoan, tạo máy, kéo nguội, cán nóng.
THÀNH PHẦN HÓA HỌC
Mác thép C Si Mn P S
AISI 1018 0.14-0.20   0.60-0.90 ≤0.040 ≤0.050
 
TÍNH CHẤT CƠ LÝ
Độ bền kéo 440Mpa
Giới hạn chảy 205 Mpa
Độ dãn dài tại điểm đứt (50mm) ≥15%
Giảm diện tích 40%
Mô đum Bulk 140GPa
Mô đum cắt 80GPA
Tỷ lệ độc 0.29
Độ cứng Brillness
Độ cứng knop
126 HB
Độ cứng Rockwell 71
Độ cứng Vickers 131
Khả năng chế tạo máy
( dựa vào thép AISI 1212 là 100%)
70%
Mô đum đàn hồi 205GPA
 
  1. Khả năng chế tao máy
Khả năng chế tạo máy của thép carbon thấp 1018 được tính bằng 78% của thép b1112.
  1. Khả năng hàn
Thép 1018 là thép carbon thấp, (C -.14-0.20%) nên thép có thể được hàn liên tục. Thép 1018 được khuyến cáo không nên sử dụng để hàn khi thép đã bị oxy hóa hoặc carbon hóa.
  1. Nhiệt trị
Nhiệt trị thép bao gồm các tiến trình
    1. Thường hóa thép
Thép nên được làm nóng từ từ tới 890-9400C rồi sau đó làm nguội từ từ tới nhiệt độ phòng.
    1. Rèn thép
Tiến trình rèn thép yêu cầu nhiệt độ 1150-12800C và giữ nhiệt độ ổn định liên tục cho tới khi thép tạo hình.
Giữ nhiệt liên tục ở 9000C và sau đó làm lạnh trong không khí.
    1. Ram thép (tempering)
Thép được giữ ở nhiệt độ 150-2000C để tang độ dẻo dai của thép. Tiến trình này không ảnh hưởng tới độ cứng của thép.
Tiến trình này làm giảm khả năng đứt gãy nội bộ của thép nên nhiệt độ không nên quá nhiệt độ đã được chỉ định
    1. Ủ thép (Annealing)
ủ thép tại nhiệt độ 870-9100 C rồi cho phép làm lạnh từ từ trong lò.
    1. Giảm tải cho thép (stress Relieving)
Giữ thép ở nhiệt độ 500-700 độ C để giảm tải cho thép sau đó làm lạnh từ từ trong không khí.
    1. Tôi thép (hardening)
Giữ thép ở nhiệt độ 780-8200C sau đó luyện trong nước.
    1. Tinh luyện (Core refining)
Tinh luyện thép ở nhiệt độ 880-920 độ C
    1. Carbon hóa (carburizing)
Carbon hóa ở nhiệt độ 880-920Đọ C
  1. Ứng dụng thép 1018
Loại thép này được sử dụng cho các trục động cơ rèn, trục thủy lực và trục bơm, cũng như các bộ phận máy móc. Nó sẽ được sử dụng cho các ứng dụng như vậy trong điều kiện cứng bề mặt
 

 

Sản phẩm nổi bật
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây